Tin nổi bật

Chi tiết thủ tục hành chính

Tiêu đề: Thủ tục hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị
Lĩnh vực: LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
Thời gian giải quyết: 12 giờ kể từ khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nhận được đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc
Lệ phí: Không
Nội dung:
2.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị ra quyết định cấm tiếp xúc hoặc người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình không đồng ý với quyết định cấm tiếp xúc gửi đơn đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) đã ra quyết định cấm tiếp xúc để đề nghị hủy bỏ quyết định này theo Mẫu số 10 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) sẽ quyết định hủy bỏ hay không hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc. Trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Công chức Văn hóa - Xã hội hoặc Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã sẽ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc theo mẫu số 11 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
2.2. Cách thức thực hiện
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền gửi đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) thông qua hình thức trực tiếp, bưu chính hoặc điện tử (Cổng dịch vụ công Quốc gia).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (đơn).
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
2.4. Thời hạn giải quyết: 12 giờ kể từ khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) nhận được đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
-  Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) đã ban hành quyết định cấm tiếp xúc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã).
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành.
2.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1) Đơn đề nghị về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc (Mẫu số 10 Nghị định 76).
2) Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc (Mẫu số 11 Nghị định 76).
2.10. Căn cứ pháp lý của TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
 
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
 
 
 
ĐỀ NGHỊ
Về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc
 
 
 
 
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân...................
(Trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện)

 
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số ./QĐ-UBND ngày... tháng. năm. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân............................. về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định);
(Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) ... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... hủy bỏ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định).
Lý do đề nghị:.....................................................................................
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
 
 
                                                         ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/ CÁ
                                                            NHÂN ĐỀ NGHỊ
                                                            (Ký, ghi rõ họ tên)
 
Mẫu số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
Số:        /QĐ-UBND …, ngày… tháng… năm…
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm...
về việc cấm tiếp xúc
(ghi theo tên Quyết định)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN .
(Trường hợp địa phương không tố chức chính quyền cấp xã
thì ghi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân......................... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định);
Căn cứ đề nghị của (cơ quan/tố chức/cá nhân) về việc đề nghị hủy bỏ Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định);
Theo đề nghị của Công chức Văn hóa - xã hội; Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện với trường hợp địa phương không tố chức chính quyền cấp xã (đối với trường hợp theo đề nghị của cơ quan/tố chức/cá nhân)/Văn phòng Ủy ban nhân dân (đối với trường hợp Chủ tịch tự hủy bỏ quyết định theo thẩm quyền) ....
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm ... được gửi cho các ông, bà có tên sau đây (ghi theo tên Quyết định).
Điều 3. Công chức Văn hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện với trường hợp địa phương không tố chức chính quyền cấp xã); Văn phòng Ủy ban nhân dân và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:                                                                     CHỦ TỊCH
  • Như Điều 3;                                                 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
  • Lưu: VT.

 
 
File đính kèm: Tải file